Sage oil
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dầu cây xô thơm được chiết xuất từ cây xô thơm hoặc * Salvia officinalis *, loại thảo mộc thường được sử dụng cho mục đích ẩm thực. * Salvia officinalis * là một nhà hiền triết phổ biến và là thành viên của chi * Salvia *, bao gồm các loại cây thơm và lâu năm có hoa. Theo truyền thống, tinh dầu đã được sử dụng trong y học để giảm đau và điều trị viêm và nhiễm trùng, vì nó được báo cáo là có đặc tính chữa bệnh, chống co thắt, sát trùng và làm se da [A27252]. Thành phần chính của dầu cây xô thơm bao gồm long não, 1,8-cineole, α-thujone,-thujone, borneol và viridiflorol, được cho là chủ yếu tạo ra các tác dụng sinh học của dầu cây xô thơm. Dầu cây xô thơm cũng chứa flavonoid và các hợp chất polyphenolic làm trung gian cho các hoạt động chống oxy hóa mạnh, làm sạch triệt để và kháng khuẩn [A27252]. Nó được tìm thấy trong mỹ phẩm, các sản phẩm chăm sóc cá nhân và bổ sung chế độ ăn uống.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chromium
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 150mcg, 200mcg, 500mcg.
Viên nang: 200mcg, 100mcg.
Viên nén tác dụng kéo dài: 200mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diethylcarbamazine.
Loại thuốc
Thuốc diệt giun sán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng diethylcarbamazin citrat; 100 mg dạng citrat tương đương 51mg dạng base.
Sirô hay dung dịch uống: 10 mg/ml; 24 mg/ml.
Viên nén: 50 mg, 100 mg.
Một loại thuốc nhuộm là hỗn hợp của violet rosanilinis có đặc tính kháng khuẩn, kháng nấm và chống giun.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gentian Violet Cation (Methylrosaniline chloride)
Loại thuốc
Thuốc dùng ngoài chống vi khuẩn, chống nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch dùng ngoài 1% (10 mg/ 1 mL, 1 g / 100mL).
Dung dịch dùng ngoài 2% (20 mg/ 1 mL, 2 g / 100mL).
Sản phẩm liên quan









